TƯ VẤN THUẾ DN
Tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng tại Công ty
Các điều kiện và tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty, Doanh nghiệp. Những người không được làm kế toán theo Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Luật kế toán số 88/2015/QH13, cụ thể như sau:
I. Những người không được làm kế toán:
Theo điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Luật kế toán số 88/2015/QH13
1. Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp Luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Người đang làm quản lý, Điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
II. Quy định Kế toán trưởng, phụ trách kế toán:
Theo điều 20 Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Luật kế toán số 88/2015/QH13
1. Đơn vị kế toán phải bố trí kế toán trưởng. Trường hợp đơn vị chưa bổ nhiệm được ngay kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định. Thời gian bố trí người phụ trách kế toán tối đa là 12 tháng, sau thời gian này đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng.
2. Phụ trách kế toán:
a) Các đơn vị kế toán trong lĩnh vực nhà nước bao gồm: Đơn vị kế toán chỉ có một người làm kế toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm; đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn thì không thực hiện bổ nhiệm kế toán trưởng mà chỉ bổ nhiệm phụ trách kế toán.
b) Các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.
3. Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, thời hạn bổ nhiệm phụ trách kế toán của các đơn vị quy định tại điểm a khoản 2 Điều này là 5 năm sau đó phải thực hiện các quy trình về bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán.
4. Khi thay đổi kế toán trưởng, phụ trách kế toán, người đại diện theo pháp Luật của đơn vị kế toán hoặc người quản lý, Điều hành đơn vị kế toán phải tổ chức bàn giao công việc và tài liệu kế toán giữa kế toán trưởng, phụ trách kế toán cũ và kế toán trưởng, phụ trách kế toán mới, đồng thời thông báo cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị và cho các cơ quan nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch biết họ tên và mẫu chữ ký của kế toán trưởng, phụ trách kế toán mới. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán mới chịu trách nhiệm về công việc kế toán của mình kể từ ngày nhận bàn giao công việc. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình phụ trách.
III. Tiêu chuẩn và Điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán
Theo điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Luật kế toán số 88/2015/QH13
1. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 54 Luật kế toán và không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định tại Điều 19 Nghị định 174. Bộ Tài chính quy định về việc tổ chức, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng, cụ thể như sau:
Theo điểm a, c, d khoản 1 Điều 54 Luật kế toán, cụ thể như sau:
“ Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
c) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên
- Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.”
Điều kiện: “Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định tại Điều 19 Nghị định 174” -> Các bạn xem trên phần I bên trên nhé.
(Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng)
2. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên, bao gồm:
a) Cơ quan có nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước các cấp;
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Quốc hội, cơ quan khác của nhà nước ở trung ương và các đơn vị kế toán trực thuộc các cơ quan này;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;
đ) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;
e) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp trung ương, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
g) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia;
h) Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện;
i) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp Luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;
k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn Điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;
l) Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
3. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên, bao gồm:
a) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có tổ chức bộ máy kế toán (trừ các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện);
b) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại cấp huyện, cơ quan của tỉnh đặt tại cấp huyện;
c) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện có sử dụng ngân sách nhà nước;
d) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
đ) Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn;
e) Đơn vị sự nghiệp công lập ngoài các đơn vị quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
g) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp Luật Việt Nam không có vốn nhà nước, có vốn Điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng;
h) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn Điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng.
4. Đối với các tổ chức, đơn vị khác ngoài các đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, tiêu chuẩn về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của kế toán trưởng, phụ trách kế toán do người đại diện theo pháp Luật của đơn vị quyết định phù hợp với quy định của Luật kế toán và các quy định khác của pháp Luật liên quan.
5. Đối với kế toán trưởng, phụ trách kế toán của công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước hoặc là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% vốn Điều lệ phải có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 05 năm.
IV. Tiêu chuẩn học viên tham dự khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
Theo điều 2 Thông tư 199/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ tài chính
1. Người Việt Nam tham dự khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a/ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b/ Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán như sau:
- Tối thiểu là 2 năm trở lên kể từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
- Tối thiểu là 3 năm trở lên kể từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c/ Có Đơn xin học, trong đó có xác nhận thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán của cơ quan đang công tác, kèm theo bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
2. Người nước ngoài có Chứng chỉ chuyên gia kế toán, Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học của các tổ chức nước ngoài (Được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận) được tham dự khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng do đơn vị đủ điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài.
V. Công việc, trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng:
1. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.
2. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.
3. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Trường hợp đơn vị kế toán cử người phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này và phải thực hiện trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng quy định tại Điều 55 của Luật này.
Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng:
1. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
c) Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều này còn có các quyền sau đây:
a) Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;
b) Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;
c) Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;
d) Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
(Theo điều 53 và 55 Luật kế toán 88/2015/QH13)
Tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định rõ tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo các lĩnh vực, cụ thể:
Thứ nhất, đối với lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp, xây dựng
Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng.
Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng.
Thứ hai, đối với lĩnh vực thương mại, dịch vụ
Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng.
Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng.
Trong đó, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế và quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất; Trường hợp không xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
-
Điều kiện đăng ký người phụ thuộc là cậu ruột
1 tuần trước -
Những thay đổi lớn về chính sách lao động – tiền lương, BHXH, BHYT từ 2021
2 tháng trước -
Một số điểm mới Nghị định 126 hướng dẫn Luật Quản lý thuế
2 tháng trước -
04 Nội dung quan trọng về hóa đơn tại Nghị định 123/2020
2 tháng trước -
Thuế môn bài 2021: Mức nộp, hạn nộp và trường hợp được miễn
2 tháng trước -
Mức phạt vi phạm hành chính về thuế từ 05/12/2020 (54 mức phạt)
2 tháng trước -
Các khoản thu nhập không tính thuế thu nhập cá nhân
2 tháng trước -
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ NỘP CHẬM HỒ SƠ KHAI THUẾ THEO ĐIỀU 13 NGHỊ ĐỊNH 125/2020/NĐ-CP
3 tháng trước -
Nghị định 126 quy định về việc nộp tiền thuế tạm tính (mới nhất)
3 tháng trước -
Ngân hàng sẽ cung cấp thông tin tài khoản cá nhân theo đề nghị của ngành thuế
3 tháng trước -
Thẩm quyền, thủ tục ấn định thuế theo Luật Quản lý thuế
3 tháng trước -
Điều kiện kinh doanh bất động sản từ 01/01/2021
4 tháng trước -
Hướng dẫn cách ghi tiền lương trong hợp đồng lao động
4 tháng trước -
Doanh nghiệp không trả sổ BHXH, khiếu nại ở đâu?
5 tháng trước -
Không chốt sổ BHXH cho NLĐ, doanh nghiệp bị phạt tiền
5 tháng trước -
Những vấn đề cần lưu ý về sổ BHXH
5 tháng trước -
Hướng dẫn mới về nộp thuế TNCN theo mức giảm trừ gia cảnh 2020
8 tháng trước -
Bãi bỏ nhiều ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện & Bổ sung ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
8 tháng trước -
Từ 1/7/2022, chính thức bắt buộc sử dụng hoá đơn điện tử
8 tháng trước -
Từ tháng 8/2020: Giảm 30% thuế thu nhập cho doanh nghiệp có doanh thu không quá 200 tỷ đồng
8 tháng trước -
Giảm thuế cho doanh nghiệp là nuôi dưỡng nguồn thu
8 tháng trước -
Nghị định 58/2020/NĐ-CP: Mức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ TNLĐ, BNN
9 tháng trước -
Mức phạt chậm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
9 tháng trước -
Các tình tiết giảm nhẹ - tăng nặng khi vi phạm hành chính thuế
9 tháng trước -
Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài
9 tháng trước -
Từ 1.1.2020 thu nhập trên 11 triệu mới phải đóng thuế thu nhập cá nhân
9 tháng trước -
Chính phủ ban hành Nghị định về gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất có hiệu lực thi hành từ ngày 08/4/2020
11 tháng trước -
Mỗi hồ sơ BHXH bị sai lệch doanh nghiệp sẽ bị phạt đến 20 triệu đồng
11 tháng trước -
Phạt đến 75 triệu đồng nếu chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
11 tháng trước -
Cách viết mẫu cam kết chưa đến mức thu nhập chịu thuế TNCN (mẫu số 02/CK-TNCN)
1 năm trước -
Kế Toán Thuế là gì ?
1 năm trước -
Các khoản thu nhập không tính thuế thu nhập cá nhân
1 năm trước -
Người về hưu đi làm tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
1 năm trước -
Bổ sung nhiều chế tài xử lý vi phạm đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử
1 năm trước -
Có phải nộp Thuế vãng lai ?
1 năm trước -
Thư Chúc Tết 2020 !
1 năm trước -
Điều kiện hộ kinh doanh được miễn thuế năm 2020
1 năm trước -
Hướng dẫn tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2019
1 năm trước -
Hóa đơn điện tử chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa trong lưu thông
1 năm trước -
Hơn 934 nghìn hóa đơn điện tử đã được cơ quan thuế xác thực
1 năm trước -
Nghị định 119 tạo hành lang pháp lý thuận lợi để triển khai hóa đơn điện tử
1 năm trước -
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ SÀI GÒN HCM
1 năm trước -
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ BUÔN MA THUỘT ĐĂKLĂK
1 năm trước -
Các ngành nghề kinh doanh phải ký quỹ 2019
1 năm trước -
DOANH NGHIỆP CÓ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ GÌ THEO LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 2019 (MỚI NHẤT)
1 năm trước -
THUẾ HỘ KINH DOANH
1 năm trước -
Thành Lập Công Ty Buôn Ma Thuột Đăklăk
1 năm trước -
CHỮ KÝ SỐ GIÁ RẺ TẠI BUÔN MA THUỘT ĐĂKLĂK
1 năm trước -
CHỮ KÝ SỐ GIÁ RẺ TẠI SÀI GÒN HCM
1 năm trước -
Thành Lập Công Ty Sài Gòn HCM
1 năm trước -
Danh Mục Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện
2 năm trước -
Dịch Vụ Kế Toán (Báo Cáo Thuế) Trọn Gói
2 năm trước -
Dịch Vụ Làm Báo Cáo Tài Chính
2 năm trước -
Dịch Vụ Làm Hồ Sơ Thủ Tục Kê Khai Thuế Ban Đầu
2 năm trước -
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên
2 năm trước -
Dịch Vụ Thành Lập Chi Nhánh, Văn Phòng Đại Diện
2 năm trước -
Bảng Tin Thuế
2 năm trước